Fix some translations
This commit is contained in:
parent
255db5fc97
commit
6871c241b8
@ -14,7 +14,7 @@ Python là ngôn ngữ lập trình tiêu chuẩn được sử dụng trong vi
|
|||||||
|
|
||||||
Mặc dù Python không chỉ dành riêng cho việc tự động hóa mạng nhưng nó dường như được sử dụng ở khắp mọi nơi mỗi khi bạn tìm kiếm công cụ cho mình. Như đã đề cập trước đây nếu nó không phải là chương trình Python thì nó có thể là Ansible (vốn cũng được viết bằng Python).
|
Mặc dù Python không chỉ dành riêng cho việc tự động hóa mạng nhưng nó dường như được sử dụng ở khắp mọi nơi mỗi khi bạn tìm kiếm công cụ cho mình. Như đã đề cập trước đây nếu nó không phải là chương trình Python thì nó có thể là Ansible (vốn cũng được viết bằng Python).
|
||||||
|
|
||||||
Tôi nghĩ rằng tôi đã đề cập đến điều này rồi nhưng trong phần "Học ngôn ngữ lập trình", tôi đã chọn Golang thay vì Python vì những lý do xung quanh việc công ty của tôi đang phát triển Go nên đó là lý do chính đáng để tôi học Go nhưng nếu không phải vì lí do đó thì Python sẽ là lựa chọn lúc đó.
|
Tôi nghĩ rằng tôi đã đề cập đến điều này rồi, trong phần "Học ngôn ngữ lập trình", tôi đã chọn Golang thay vì Python vì những lý do xung quanh việc công ty của tôi đang phát triển Go nên đó là lý do chính đáng để tôi học Go, nhưng nếu không phải vì lí do đó thì Python sẽ là lựa chọn lúc đó.
|
||||||
|
|
||||||
- Dễ đọc và dễ sử dụng: Đây là lí do Python là ngôn ngữ lập trình phổ biến. Python không yêu cầu sử dụng `{}` trong chương trình để bắt đầu và kết thúc các khối mã. Kết hợp điều này với một IDE mạnh như VS Code, bạn sẽ có một khởi đầu khá dễ dàng khi muốn chạy một số mã Python.
|
- Dễ đọc và dễ sử dụng: Đây là lí do Python là ngôn ngữ lập trình phổ biến. Python không yêu cầu sử dụng `{}` trong chương trình để bắt đầu và kết thúc các khối mã. Kết hợp điều này với một IDE mạnh như VS Code, bạn sẽ có một khởi đầu khá dễ dàng khi muốn chạy một số mã Python.
|
||||||
|
|
||||||
@ -22,9 +22,9 @@ Pycharm có thể là một IDE khác đáng được đề cập ở đây.
|
|||||||
|
|
||||||
- Thư viện: Khả năng mở rộng của Python là mỏ vàng thực sự ở đây, tôi đã đề cập trước đây rằng Python không chỉ dành cho tự động hóa mạng mà trên thực tế, có rất nhiều thư viện cho tất cả các loại thiết bị và cấu hình. Bạn có thể xem số lượng lớn tại đây [PyPi](https://pypi.python.org/pypi)
|
- Thư viện: Khả năng mở rộng của Python là mỏ vàng thực sự ở đây, tôi đã đề cập trước đây rằng Python không chỉ dành cho tự động hóa mạng mà trên thực tế, có rất nhiều thư viện cho tất cả các loại thiết bị và cấu hình. Bạn có thể xem số lượng lớn tại đây [PyPi](https://pypi.python.org/pypi)
|
||||||
|
|
||||||
Khi bạn muốn tải một thư viện xuống máy tính của mình, thì bạn sử dụng công cụ có tên `pip` để kết nối với PyPI và tải xuống máy cục bộ. Các nhà cung cấp mạng như Cisco, Juniper và Arista đã phát triển các thư viện để hỗ trợ việc truy cập vào thiết bị của họ.
|
Khi bạn muốn tải một thư viện xuống máy tính của mình, thì bạn sử dụng công cụ có tên `pip` để kết nối với PyPI và tải xuống máy của mình. Các nhà cung cấp mạng như Cisco, Juniper và Arista đã phát triển các thư viện để hỗ trợ việc truy cập vào thiết bị của họ.
|
||||||
|
|
||||||
- Mạnh mẽ & Hiệu quả: Bạn có nhớ trong những ngày học lập trình Go tôi đã viết chương trình "Hello World" với 6 dòng mã không? Trong Python nó là
|
- Mạnh mẽ & hiệu quả: Bạn có nhớ trong những ngày học lập trình Go tôi đã viết chương trình "Hello World" với 6 dòng mã không? Trong Python nó là
|
||||||
|
|
||||||
```
|
```
|
||||||
print('hello world')
|
print('hello world')
|
||||||
@ -34,11 +34,11 @@ Tổng hợp tất cả các điểm trên lại với nhau bạn sẽ dễ dàn
|
|||||||
|
|
||||||
Tôi nghĩ có một điều quan trọng cần lưu ý là vài năm trước có thể đã có các chương trình để tương tác với các thiết bị mạng của bạn để có thể tự động thực hiện sao lưu cấu hình hoặc thu thập nhật ký và thông tin chi tiết khác về thiết bị của bạn. Quá trình tự động hóa mà chúng ta đang nói đến ở đây hơi khác một chút và đó là do bối cảnh mạng nói chung cũng đã thay đổi để phù hợp hơn với cách suy nghĩ này và cho phép tự động hóa nhiều hơn.
|
Tôi nghĩ có một điều quan trọng cần lưu ý là vài năm trước có thể đã có các chương trình để tương tác với các thiết bị mạng của bạn để có thể tự động thực hiện sao lưu cấu hình hoặc thu thập nhật ký và thông tin chi tiết khác về thiết bị của bạn. Quá trình tự động hóa mà chúng ta đang nói đến ở đây hơi khác một chút và đó là do bối cảnh mạng nói chung cũng đã thay đổi để phù hợp hơn với cách suy nghĩ này và cho phép tự động hóa nhiều hơn.
|
||||||
|
|
||||||
- Software-Defined Network (Mạng được điều khiển bằng phần mềm) - SDN Controller chịu trách nhiệm là nơi cung cấp cấu hình điều khiển cho tất cả các thiết bị trên mạng, nghĩa là chỉ cần một điểm liên hệ duy nhất cho bất kỳ thay đổi mạng nào, không còn phải telnet hoặc SSH vào mọi thiết bị và việc dựa vào con người để làm điều này có khả năng lặp lại lỗi hoặc cấu hình sai.
|
- Software-Defined Network/Mạng được điều khiển bằng phần mềm) - SDN Controller chịu trách nhiệm là nơi cung cấp cấu hình điều khiển cho tất cả các thiết bị trên mạng, nghĩa là chỉ cần một điểm liên hệ duy nhất cho bất kỳ thay đổi mạng nào, không còn phải telnet hoặc SSH vào mọi thiết bị và việc dựa vào con người để làm điều này có khả năng gây ra lỗi hoặc cấu hình sai.
|
||||||
|
|
||||||
- Phối hợp ở mức cao - Thực hiện ở cấp cao hơn SDN Controller và nó cho phép sự điều phối ở cấp độ các dịch vụ, sau đó là sự tích hợp của lớp điều phối này vào các nền tảng bạn chọn, VMware, Kubernetes, dịch vụ điện toán đám mây, v.v.
|
- High-Level Orchestration/Phối hợp ở mức cao - Thực hiện ở cấp cao hơn SDN Controller và nó cho phép sự điều phối ở cấp độ các dịch vụ, sau đó là sự tích hợp của lớp điều phối này vào các nền tảng bạn chọn, VMware, Kubernetes, dịch vụ điện toán đám mây, v.v.
|
||||||
|
|
||||||
- Quản lý dựa trên chính sách - Bạn muốn chính sách gì? Trạng thái mong muốn của dịch vụ là gì? Bạn mô tả điều này và hệ thống có tất cả các chi tiết về cách thiết lập nó trở thành trạng thái bạn mong muốn.
|
- Policy-based management/Quản lý dựa trên chính sách - Bạn muốn cài đặt chính sách gì? Trạng thái mong muốn của dịch vụ là gì? Bạn mô tả điều này và hệ thống có tất cả các chi tiết về cách thiết lập nó trở thành trạng thái bạn mong muốn.
|
||||||
|
|
||||||
## Cài đặt môi trường lab
|
## Cài đặt môi trường lab
|
||||||
|
|
||||||
@ -70,7 +70,7 @@ Chúng ta sẽ sử dụng bản tải xuống định dạng OVF, với định
|
|||||||
|
|
||||||
[Download VMware Workstation Player - FREE](https://www.vmware.com/uk/products/workstation-player.html)
|
[Download VMware Workstation Player - FREE](https://www.vmware.com/uk/products/workstation-player.html)
|
||||||
|
|
||||||
[VMware Workstation PRO](https://www.vmware.com/uk/products/workstation-pro.html) Lưu ý rằng nó chỉ miễn phí trong thời gian dùng thử!
|
[VMware Workstation PRO](https://www.vmware.com/uk/products/workstation-pro.html) (Lưu ý rằng nó chỉ miễn phí trong thời gian dùng thử!)
|
||||||
|
|
||||||
### Cài đặt VMware Workstation PRO
|
### Cài đặt VMware Workstation PRO
|
||||||
|
|
||||||
@ -82,7 +82,7 @@ Mở VMware Workstation rồi chọn `file` và `open`
|
|||||||
|
|
||||||

|

|
||||||
|
|
||||||
Khi bạn tải xuống Hình ảnh EVE-NG OVF, nó sẽ nằm trong một tệp nén. Giải nén nội dung vào thư mục của nó và nó trông như thế này.
|
Khi bạn tải xuống file EVE-NG OVF, nó sẽ nằm trong một tệp nén. Giải nén nội dung vào thư mục và nó trông như thế này.
|
||||||
|
|
||||||

|

|
||||||
|
|
||||||
@ -92,17 +92,17 @@ Chọn thư mục mà bạn đã tải xuống hình ảnh EVE-NG OVF và bắt
|
|||||||
|
|
||||||

|

|
||||||
|
|
||||||
Khi quá trình import hoàn tất, hãy tăng số lượng bộ xử lý lên 4 và bộ nhớ được phân bổ lên 8 GB. (Đây là cài đặt khi bạn import phiên bản mới nhất, nhưng nếu không đúng thì hãy chỉnh sửa lại như vậy)
|
Khi quá trình import hoàn tất, hãy tăng số lượng bộ xử lý (CPU) lên 4 và bộ nhớ (RAM) được phân bổ lên 8 GB. (Đây là cài đặt khi bạn import phiên bản mới nhất, nhưng nếu không đúng thì hãy chỉnh sửa lại như vậy).
|
||||||
|
|
||||||
Ngoài ra, hãy đảm bảo tùy chọn Virtualise Intel VT-x/EPT hoặc AMD-V/RVI đã được bật. Tùy chọn này hướng dẫn máy trạm VMware chuyển các cờ ảo hóa cho HĐH khách (ảo hóa lồng nhau) Đây là vấn đề tôi gặp phải khi sử dụng GNS3 với Virtual Box mặc dù CPU của tôi hỗ trợ tính năng này.
|
Ngoài ra, hãy đảm bảo tùy chọn Virtualise Intel VT-x/EPT hoặc AMD-V/RVI đã được bật. Tùy chọn này hướng dẫn VMware chuyển các cờ ảo hóa cho HĐH khách (ảo hóa lồng nhau) Đây là vấn đề tôi gặp phải khi sử dụng GNS3 với Virtual Box mặc dù CPU của tôi hỗ trợ tính năng này.
|
||||||
|
|
||||||

|

|
||||||
|
|
||||||
### Khởi động và truy cập
|
### Khởi động và truy cập
|
||||||
|
|
||||||
Hãy nhớ rằng tôi đã đề cập rằng điều này sẽ không hoạt động với VirtualBox! Vâng, vâng, có cùng một vấn đề với VMware Workstation và EVE-NG nhưng đó không phải là lỗi của nền tảng ảo hóa!
|
Hãy nhớ rằng tôi đã đề cập rằng điều này sẽ không hoạt động với VirtualBox! Vâng, có cùng một vấn đề với VMware Workstation và EVE-NG nhưng đó không phải là lỗi của nền tảng ảo hóa!
|
||||||
|
|
||||||
Tôi có WSL2 đang chạy trên Máy Windows của mình và điều này dường như loại bỏ khả năng chạy bất kỳ thứ gì được lồng trong môi trường của bạn. Tôi thắc mắc không biết tại sao Ubuntu VM lại chạy vì nó dường như vô hiệu hóa tính năng Intel VT-d của CPU khi sử dụng WSL2.
|
Tôi có WSL2 đang chạy trên Máy Windows của mình và điều này dường như loại bỏ khả năng chạy bất kỳ thứ gì được lồng trong môi trường ảo của bạn. Tôi thắc mắc không biết tại sao Ubuntu VM lại chạy vì nó dường như vô hiệu hóa tính năng Intel VT-d của CPU khi sử dụng WSL2.
|
||||||
|
|
||||||
Để giải quyết vấn đề này, chúng ta có thể chạy lệnh sau trên máy Windows của mình và khởi động lại hệ thống, lưu ý rằng trong khi lệnh này tắt thì bạn sẽ không thể sử dụng WSL2.
|
Để giải quyết vấn đề này, chúng ta có thể chạy lệnh sau trên máy Windows của mình và khởi động lại hệ thống, lưu ý rằng trong khi lệnh này tắt thì bạn sẽ không thể sử dụng WSL2.
|
||||||
|
|
||||||
@ -114,7 +114,7 @@ Khi bạn muốn quay lại và sử dụng WSL2, bạn sẽ cần chạy lệnh
|
|||||||
|
|
||||||
Cả hai lệnh này nên được chạy với quyền administrator!
|
Cả hai lệnh này nên được chạy với quyền administrator!
|
||||||
|
|
||||||
Ok quay lại hướng dẫn, bây giờ bạn sẽ có một máy ảo được chạy trong VMware Workstation và bạn sẽ có một lời nhắc tương tự như thế này trên màn hình.
|
Ok quay lại hướng dẫn, bây giờ bạn sẽ có một máy ảo đang được chạy trong VMware Workstation và bạn sẽ có một lời nhắc tương tự như thế này trên màn hình.
|
||||||
|
|
||||||

|

|
||||||
|
|
||||||
@ -133,17 +133,17 @@ Tiếp theo, chúng ta thiết lập DNS Domain Name, tôi đã sử dụng tên
|
|||||||
|
|
||||||

|

|
||||||
|
|
||||||
Sau đó, chúng ta cấu hình mạng, tôi chọn sử dụng địa chỉ IP tĩnh để nó không thay đổi sau khi khởi động lại.
|
Sau đó, chúng ta cấu hình mạng, tôi chọn sử dụng địa chỉ IP tĩnh (static) để nó không thay đổi sau khi khởi động lại.
|
||||||
|
|
||||||

|

|
||||||
|
|
||||||
Bước cuối cùng, thiết lập một địa chỉ IP tĩnh từ mạng mà bạn có thể truy cập được từ máy tính của mình.
|
Bước cuối cùng, thiết lập một địa chỉ IP tĩnh trong mạng mà bạn có thể truy cập được từ máy tính của mình.
|
||||||
|
|
||||||

|

|
||||||
|
|
||||||
Có một số bước bổ sung ở đây, trong đó bạn sẽ phải cung cấp subnet mask con mạng, default gateway và DNS.
|
Có một số bước bổ sung ở đây, trong đó bạn sẽ phải cung cấp subnet mask, default gateway và DNS.
|
||||||
|
|
||||||
Sau khi hoàn tất, nó sẽ khởi động lại, lúc này bạn có thể điền địa chỉ IP tĩnh vào trình duyệt của mình để truy cập.
|
Sau khi hoàn tất, máy ảo sẽ khởi động lại, lúc này bạn có thể điền địa chỉ IP tĩnh đã thiết lập vào trình duyệt của mình để truy cập.
|
||||||
|
|
||||||

|

|
||||||
|
|
||||||
@ -151,7 +151,7 @@ Tên người dùng mặc định cho GUI là `admin` và mật khẩu là `eve`
|
|||||||
|
|
||||||

|

|
||||||
|
|
||||||
Tôi đã chọn HTML5 cho bảng điều khiển thay vì phiên bản nguyên thủy vì nó cho phép sẽ mở một tab mới trong trình duyệt của bạn khi bạn điều hướng qua các bảng điều khiển khác nhau.
|
Tôi đã chọn HTML5 cho bảng điều khiển thay vì native vì nó cho phép sẽ mở một tab mới trong trình duyệt của bạn khi bạn điều hướng qua các bảng điều khiển khác nhau.
|
||||||
|
|
||||||
Phần tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu:
|
Phần tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu:
|
||||||
|
|
||||||
|
@ -16,19 +16,17 @@ Chúng ta sẽ sử dụng SSH để kết nối đến các thiết bị trong
|
|||||||
|
|
||||||
## Truy cập môi trường giả lập ảo
|
## Truy cập môi trường giả lập ảo
|
||||||
|
|
||||||
Để tương tác với các switch, bạn có thể thiết lập một máy trạm bên trong mạng EVE-NG hoặc bạn có thể thiết lập một máy tính chạy Linux có cài đặt Python trong EVE-NG ([Resource for setting up Linux inside EVE-NG](https://www.youtube.com/watch?v=3Qstk3zngrY)), hoặc bạn cũng có thể làm theo cách của tôi là tạo một server quản lý từ xa.
|
Để tương tác với các switch, bạn có thể thiết lập một máy chủ bên trong mạng EVE-NG hoặc bạn có thể thiết lập một máy tính chạy Linux có cài đặt Python trong EVE-NG ([Resource for setting up Linux inside EVE-NG](https://www.youtube.com/watch?v=3Qstk3zngrY)), hoặc bạn cũng có thể làm theo cách của tôi là tạo một server quản lý từ xa.
|
||||||
|
|
||||||

|

|
||||||
|
|
||||||
Để thiết lập như trên, chúng ta nhấp chuột phải vào giao diện ứng dụng, chọn Network, và sau đó chọn "Management(Cloud0)", thao tác này sẽ tạo ra một mạng riêng mới kết nối với máy trạm.
|
Để thiết lập như trên, chúng ta nhấp chuột phải vào giao diện ứng dụng, chọn Network, và sau đó chọn "Management(Cloud0)", thao tác này sẽ tạo ra một mạng riêng mới kết nối với máy tính đang dùng (máy host).
|
||||||
|
|
||||||

|

|
||||||
|
|
||||||
Tuy nhiên, chúng ta vẫn cần phải kết nối các thiết bị hiện tại với mạng mới này. (Kiến thức về mạng của tôi vẫn còn hạn chế và tôi cảm thấy rằng bạn có thể thực hiện bước tiếp theo này theo một cách khác bằng cách kết nối router với các switch và sau đó có kết nối với phần còn lại của mạng?)
|
Tuy nhiên, chúng ta vẫn cần phải kết nối các thiết bị hiện tại với mạng mới này. (Kiến thức về mạng của tôi vẫn còn hạn chế và tôi cảm thấy rằng bạn có thể thực hiện bước tiếp theo này theo một cách khác bằng cách kết nối router với các switch và sau đó có kết nối với phần còn lại của mạng?)
|
||||||
|
|
||||||
Sau đó, tôi đã đăng nhập vào từng thiết bị của chúng tôi và tôi đã chạy qua các lệnh sau cho các giao diện áp dụng cho nơi đám mây xuất hiện.
|
Tiếp theo bạn hãy truy cập vào từng thiết bị và chạy các lệnh sau trên card mạng được dùng để kết nối với "Management(Cloud0)".
|
||||||
|
|
||||||
Tiếp theo bạn hãy truy cập vào mỗi thiết bị và chạy các lệnh sau trên card mạng được dùng để kết nối với máy trạm.
|
|
||||||
|
|
||||||
|
|
||||||
```
|
```
|
||||||
@ -42,7 +40,7 @@ exit
|
|||||||
sh ip int br
|
sh ip int br
|
||||||
```
|
```
|
||||||
|
|
||||||
Lệnh trên nhằm cấp phát địa chỉ IP cho card mạng kết nối với máy trạm. Địa chỉ IP của các thiết bị được liệt kê trong bảng sau:
|
Lệnh trên nhằm cấp phát địa chỉ IP cho card mạng kết nối với Home Network. Địa chỉ IP của các thiết bị được liệt kê trong bảng sau:
|
||||||
|
|
||||||
| Node | IP Address | Home Network IP |
|
| Node | IP Address | Home Network IP |
|
||||||
| ------- | ------------ | --------------- |
|
| ------- | ------------ | --------------- |
|
||||||
@ -54,7 +52,7 @@ Lệnh trên nhằm cấp phát địa chỉ IP cho card mạng kết nối vớ
|
|||||||
|
|
||||||
### Kết nối SSH đến thiết bị mạng
|
### Kết nối SSH đến thiết bị mạng
|
||||||
|
|
||||||
Với các thông tin địa chỉ IP ở trên, chúng ta có thể kết nối đến các thiết bị trong mạng từ máy trạm. Tôi sử dụng Putty, tuy nhiên bạn cũng có thể sử dụng bất kì phần mềm hỗ trợ kết nối SSH nào khác.
|
Với các thông tin địa chỉ IP ở trên, chúng ta có thể kết nối đến các thiết bị trong mạng từ máy host. Tôi sử dụng Putty, tuy nhiên bạn cũng có thể sử dụng bất kì phần mềm hỗ trợ kết nối SSH nào khác.
|
||||||
|
|
||||||
Bạn có thể thấy tôi đang kết nối SSH đến router của mình trong hình dưới. (R1)
|
Bạn có thể thấy tôi đang kết nối SSH đến router của mình trong hình dưới. (R1)
|
||||||
|
|
||||||
|
Loading…
Reference in New Issue
Block a user